Xem Nhanh Zalo 0938986801
Thủ tục đăng ký thành thân – Điều kiện thành thân theo quy định 2022
Tìm hiểu về thủ tục đăng ký thành hôn, thủ tục đăng ký thành thân với người nước ngoài, thủ tục đăng ký thành thân Online, thủ tục đăng ký thành thân lần 2 theo quy định.
Nếu bạn đang còn thắc mắc thì hãy cùng Bách hoá XANH tìm hiểu rõ thêm về thủ tục đăng ký thành thân, cũng như điều kiện hôn phối theo quy định 2022 mới nhất và chính xác nhất trong bài viết này bạn nhé!
1
Thủ tục đăng ký thành hôn theo quy định mới nhất 2022
1
Thủ tục đăng ký thành hôn theo quy định mới nhất 2022
Hồ sơ, thủ tục đăng ký hôn phối
Hồ sơ, thủ tục đăng ký hôn phối
Khi đi đăng ký kết hôn thì các cặp đôi cần chuẩn bị hồ sơ gồm các giấy tờ như:
- Bản sao sổ hộ khẩu.
- Bản sao Chứng minh nhân dân.
- Giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân của phường xã, thị trấn thường trú cấp.
Lưu ý:
Cần có giấy chứng nhận ly hôn của toà án nếu 1 trong 2 bên đã kết hôn trước đó.
Thủ tục đăng ký kết hôn gồm:
Thứ nhất
Cần có sự hiện diện của 2 bên khi tới đăng ký kết hôn. Đại diện của Ủy ban quần chúng. # (UBND) cấp xã sẽ yêu cầu 2 bên cho biết việc kết hôn có tự nguyện hay không, nếu đồng ý là tự nguyện, cán bộ tư pháp hộ tịch sẽ ghi vào sổ đăng ký hôn phối và giấy chứng thực thành thân.
Sau đó 2 bên sẽ ký vào sổ đăng ký thành thân và giấy chứng nhận hôn phối, chủ tịch UBND cấp xã sẽ cấp cho mỗi bên 1 bản chính giấy chứng nhận thành thân để lưu giữ và bắt đầu giải thích rõ cho 2 bên nam nữ quyền cũng như nghĩa vụ của vợ chồng.
Thứ hai
Người có hộ khẩu ở tỉnh hay thành phố khác nếu muốn đăng ký kết hôn ở nơi ở hiện tại thì được căn cứ vào điều 17 Nghị định 158/2005/NĐ-CP đó là “Ủy ban dân chúng cấp xã, nơi ngụ của bên nam hoặc bên nữ thực hành việc đăng ký thành hôn”, tức là để đăng ký kết hôn tại tỉnh, thành phố đó, thì 1 trong 2 bên nam nữ phải có tạm trú ở nơi đó.
Thứ ba
Với trường hợp đăng ký kết hôn ngoài tỉnh, thì 2 bên nam nữ có thể đăng ký thành thân khác tỉnh tại quê của chồng hoặc vợ, tuy nhiên phải có giấy xác nhận tình trạng hôn nhân từ nơi đăng kí hộ khẩu thường trú.
Điều này được cứ theo Điều 18 Nghị định 158/2005/NĐ-CP về đăng ký và quản lý hộ tịch “Khi một người hàm tại xã, phường, thị trấn này, nhưng đăng ký hôn phối tại xã, phường, thị trấn khác, thì phải có công nhận của Ủy ban dân chúng cấp xã, nơi hàm về tình trạng hôn nhân của người đó”.
Hồ sơ, thủ tục đăng ký kết hôn
Điều kiện đăng ký kết hôn
Điều kiện đăng ký kết hôn
Điều kiện đăng ký kết hôn được căn cứ theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình 2014:
- Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.
- thành hôn tự nguyện và không thuộc các trường hợp cấm hôn phối theo luật định tại Khoản 2 Điều 5 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014: Cấm tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, ngăn trở kết hôn.
- Không được kết hôn với người đang có vợ, có chồng.
- Không kết hôn với người mất năng lực hành vi dân sự.
- Không kết hôn giữa người có cùng dòng máu trực hệ, có họ hàng trong khuôn khổ ba đời.
- Không kết hôn giữa bác mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ ghẻ với con riêng của chồng.
Điều kiện đăng ký hôn phối
Các vấn đề can hệ tới việc hôn phối
Các vấn đề can hệ tới việc hôn phối
Thời gian lấy giấy chứng nhận kết hôn: Kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, nếu 2 bên nam nữ đáp ứng đủ điều kiện của quy định của Luật Hôn nhân và gia đình,
Ủy ban quần chúng. # cấp xã sẽ đăng ký thành hôn cho cặp đôi trong vòng 5 – 10 ngày. Với các trường hợp cần thời gian xác minh lại chính xác thông báo, thì thời hạn sẽ kéo dài không quá 5 ngày.
Đối với hôn nhân đồng giới, trong quy định của Luật Hôn nhân và gia đình 2014 tuy đã bỏ việc cấm thành thân giữa những người cùng giới tính, nhưng nhà nước vẫn chưa thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.
Các vấn đề can hệ tới việc kết hôn
2
Thủ tục đăng ký kết hôn Online
2
Thủ tục đăng ký kết hôn Online
Các bước thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn Online
Các bước thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn Online
Bước 1
Đăng nhập Cổng Dịch vụ công Quốc gia
Đầu tiên, bạn truy cập vào trang đăng ký kết hôn trên
rồi chọn tỉnh thành/ quận, huyện/phường, xã.
Sau khi chọn xong địa điểm đăng ký kết hôn, bạn bấm nút “Đồng ý” để hệ thống quay về lại trang “nộp trực tuyến”. Ở trang này, hệ thống sẽ yêu cầu đăng nhập Cổng Dịch vụ công Quốc gia để tiến hành các bước tiếp theo.
Truy cập vào trang đăng ký thành thân trên Cổng Dịch vụ công nhà nước và chọn tỉnh thành/ quận, huyện/phường, xã
Bước 2
Khai thông tin đăng ký thành thân
Đăng nhập xong, hệ thống sẽ dẫn đến trang kê khai về tỉnh, thành phố,…
Người dân tiến hành làm theo các hướng dẫn của trang web và điền đầy đủ, chính xác thông của bên nữ, bên nam cùng các thông tin can dự, đặc biệt là các thông báo có dấu “ * ”.
Khai thông tin đăng ký hôn phối
Ở mục “hồ sơ đính kèm” thì nhấn vào biểu tượng ở cột “đính kèm” để tải lên các hình ảnh, hồ sơ mà trang yêu cầu, gồm các hồ sơ như:
-
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do UBND cấp xã cấp nếu người đăng ký kết hôn không đăng ký thường trú tại nơi làm thủ tục đăng ký thành hôn.
Trong trường hợp đặc biệt đó là người đề nghị đăng ký kết hôn đang công tác, học tập, lao động có hạn vận ở nước ngoài thì phải nộp giấy công nhận tình trạng hôn nhân (bản chính) được cấp bởi cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam.
-
Giấy tờ chứng minh về thông tin cá nhân 2 bên:
Căn cước công dân (CCCD), chứng minh nhân dân (CMND), hộ chiếu hoặc các giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền cấp còn thời hạn sử dụng. Chụp từ bản chính hoặc bản sao có chứng thực 2 mặt với CCCD và CMND. -
Giấy tờ về nơi cư trú 2 bên:
Sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú, chụp từ bản chính hoặc bản sao có chứng thực. - Chụp từ bản chính hoặc bản sao có chứng thực trích lục ghi chú ly hôn với các trường hợp đã kết hôn trước đó.
Đăng tải các mục hồ sơ
Bước 3
công nhận hồ sơ
Rà soát và kiểm tra lại các thông báo đã kê khai rồi chọn
“Tôi xin chịu bổn phận trước pháp luật về lời khai trên”. Sau đó bấm “Tiếp tục” và nhập mã rồi nhấn “Gửi thông báo” để hoàn thành bảng kê khai.
Chờ kết quả xác nhận hồ sơ được gửi về địa chỉ email cá nhân. Người dân cần mang theo các giấy má bản gốc hoặc bản sao đã được chứng nhận để đối chiếu khi nhận kết quả đăng ký kết hôn.
Thủ tục đăng ký thành thân online Hà Nội
Thủ tục đăng ký thành thân online Hà Nội
Thủ tục đăng ký kết hôn online Hà Nội cũng tương tự như hướng dẫn trên, hoặc truy cập trực tiếp vào trang
để thực hiện đăng ký kết hôn.
Sau khi đăng nhập vào trang, tiến hành khai kê đầy đủ và chính xác các thông tin như:
Cơ quan giải quyết hồ sơ, quận/huyện nộp hồ sơ, phường/xã nộp hồ sơ. Tiếp đến là các thông báo cá nhân gồm: Họ tên, địa chỉ, đăng tải các tệp tin yêu cầu.
Sau khi thực hiện các bước kê khai, bấm “Đồng ý” và “Tiếp tục” để điền thông tin 2 bên nam nữ, rồi bấm “Đồng ý” và “Tiếp tục” để hoàn tất.
Thủ tục đăng ký hôn phối online Hà Nội
Thủ tục đăng ký hôn phối online TP. Hồ Chí Minh
Thủ tục đăng ký hôn phối online TP. Hồ Chí Minh
Tính đến tháng 9/2021, TP. Hồ Chí Minh vẫn chưa tích hợp thủ tục đăng ký thành hôn online trên cổng Dịch công Quốc gia, cũng như trên Cổng Dịch công của từng địa phương.
Vì vậy, người dân khi muốn đăng ký thành hôn cần phải ra làm giấy tờ trực tiếp tại UBND cấp xã/phường có thẩm quyền.
Thủ tục đăng ký thành thân online TP. Hồ Chí Minh
3
Thủ tục đăng ký thành thân với người nước ngoài
3
Thủ tục đăng ký thành thân với người nước ngoài
Hồ sơ, thủ tục đăng ký hôn phối với người nước ngoài
Hồ sơ, thủ tục đăng ký hôn phối với người nước ngoài
Hồ sơ, thủ tục đăng ký kết hôn theo khoản 1 Điều 38 Luật Hộ tịch 2014 và khoản 1 Điều 18 Luật Hộ tịch và Điều 30 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định gồm:
- Giấy công nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài về tình trạng hành vi nhân sự.
- Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân được cấp từ cơ quan thẩm quyền ở nước ngoài theo quy định pháp luật của nước đó.
-
Với công dân Việt Nam phải chuẩn bị hồ sơ gồm các giấy tờ: Sổ hộ khẩu, chứng minh quần chúng, căn cước công dân hoặc hộ chiếu.
Giấy công nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam công nhận về tình trạng hành vi nhân sự của bản thân. Giấy công nhận tình trạng hôn nhân.
Sổ hộ khẩu, chứng minh quần chúng. #, căn cước công dân hoặc hộ chiếu là giấy tờ không thể thiếu khi đăng ký kết hôn
UBND cấp huyện nơi hàm của công dân Việt Nam có thẩm quyền thực hành đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài.
Với trường hợp người nước ngoài cư trú tại Việt Nam đăng ký hôn phối tại Việt Nam thì UBND cấp huyện nơi hàm của một trong hai bên có thẩm quyền thực hành đăng ký thành thân.
Theo điều 31 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, việc đăng ký kết hôn sẽ hoàn thành trong 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Theo điều 32 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, giấy xác nhận kết hôn sẽ được trao cho 2 bên nam nữ trong vòng 3 ngày sau khi chủ tịch UBND cấp huyện ký giấy chứng nhận.
Cả hai bên nam, nữ phải có mặt tại hội sở UBND khi đăng ký kết hôn, công chức làm công tác hộ tịch hỏi về sự tự nguyện giữa 2 bên, sau đó ghi việc kết hôn vào sổ hộ tịch, cùng 2 bên nam nữ ký tên vào sổ hộ tịch.
Trong trường hợp chỉ có 1 bên có mặt tại UBND để nhận Giấy chứng nhận thành hôn, phòng tư pháp sẽ gia hạn và lưu giữ thời gian trao giấy chứng nhận thành hôn không quá 60 ngày, kể từ ngày chủ toạ UBND cấp huyện ký giấy chứng thực thành hôn.
Hồ sơ, thủ tục đăng ký thành hôn với người nước ngoài
Các thắc mắc về việc đăng ký kết hôn với người nước ngoài
Các thắc mắc về việc đăng ký kết hôn với người nước ngoài
Điều kiện đăng ký hôn phối với người nước ngoài?
- Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.
- thành hôn tự nguyện và không thuộc các trường hợp cấm kết hôn theo luật định tại Khoản 2 Điều 5 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014: Cấm tảo hôn, cưỡng ép hôn phối, lừa dối hôn phối, ngăn cản kết hôn.
- Không được kết hôn với người đang có vợ, có chồng.
- Không kết hôn với người mất năng lực hành vi dân sự.
- Không kết hôn giữa người có cùng dòng máu trực hệ, có họ hàng trong khuôn khổ ba đời.
- Không kết hôn giữa bố mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ ghẻ với con riêng của chồng.
Điều kiện đăng ký kết hôn với người nước ngoài
Thẩm quyền đăng ký thành hôn gồm?
UBND cấp huyện nơi ngụ của công dân Việt Nam thực hiện đăng ký thành thân với các trường hợp: Công dân Việt Nam với người nước ngoài;
công dân Việt Nam ngụ ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài; công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau; công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.
Trong trường hợp người nước ngoài ngụ tại Việt Nam có đề nghị đăng ký thành hôn tại Việt Nam thì UBND cấp huyện nơi ngụ của một trong hai bên thực hành đăng ký thành thân.
Các thắc mắc về việc đăng ký thành thân với người nước ngoài
4
Thủ tục đăng ký thành thân lần 2
4
Thủ tục đăng ký thành thân lần 2
Điều kiện đăng ký thành thân lần 2
Điều kiện đăng ký thành thân lần 2
Điều kiện đăng ký kết hôn được cứ theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình 2014:
- Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.
- thành thân tình nguyện và không thuộc các trường hợp cấm thành thân theo luật định tại Khoản 2 Điều 5 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014: Cấm tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối thành hôn, ngăn trở thành thân.
- Không được thành thân với người đang có vợ, có chồng.
- Không kết hôn với người mất năng lực hành vi dân sự.
- Không kết hôn giữa người có cùng dòng máu trực hệ, có họ hàng trong khuôn khổ ba đời.
- Không kết hôn giữa cha mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ ghẻ với con riêng của chồng.
Điều kiện đăng ký kết hôn lần 2
Hồ sơ, thủ tục đăng ký thành thân lần 2
Hồ sơ, thủ tục đăng ký thành thân lần 2
Hồ sơ đăng ký thành hôn lần 2
- Tờ khai đăng ký thành hôn theo mẫu.
- Bản chính giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
- Chứng minh dân chúng, căn cước công dân hoặc bản sao sổ hộ khẩu.
- Bản án ly hôn đơn phương hoặc quyết định xác nhận ly hôn từ tòa án.
- Giấy chứng tử của vợ/chồng cũ, quyết định tuyên bố mất tích (tuỳ vào trường hợp).
Thủ tục đăng ký kết hôn lần 2
Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ thì bạn nộp hồ sơ tại:
- Theo quy định tại điều 17 luật Hộ tịch năm 2013, đăng ký thành hôn lần thứ hai giữa công dân Việt Nam với nhau được thực hiện tại UBND cấp xã nơi hàm của 1 trong 2 bên.
- Quy định tại khoản 1 Điều 37 Luật Hộ tịch, UBND cấp huyện nơi trú ngụ của công dân Việt Nam thực hiện đăng ký thành hôn với các trường hợp: Công dân Việt Nam với người nước ngoài; công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài; công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau; công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.
Thủ tục đăng ký kết hôn lần 2
Cơ quan có thẩm quyền giải quyết đề nghị
căn cứ theo điều 18 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, khi đã nhận đủ hồ sơ giấy má theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình, công chức tư pháp – hộ tịch ghi việc hôn phối vào sổ hộ tịch.
Hai bên nam, nữ ký tên vào sổ hộ tịch và cùng ký vào giấy chứng nhận thành hôn; công chức tư pháp – hộ tịch ít lên chủ tịch UBND cấp xã để trao giấy chứng nhận thành hôn.
Nếu cần phải xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì hạn vận giải quyết không quá 8 ngày làm việc.
Cơ quan có thẩm quyền giải quyết đề nghị
Các thắc mắc về việc đăng ký thành hôn lần 2
Các thắc mắc về việc đăng ký thành hôn lần 2
Đăng ký thành hôn lần 2 có mất phí không?
Theo khoản 1 Điều 11 Luật Hộ tịch năm 2014, các trường hợp miễn lệ phí gồm: Gia đình có công với cách mệnh; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật; Đăng ký khai sinh, khai tử đúng hạn, giám hộ, thành thân của công dân Việt Nam hàm ở trong nước.
Vì vậy, với công dân Việt Nam khi kết hôn lần 2 sẽ được miễn lệ phí. Tuy nhiên, khi đăng ký hôn phối lần 2 với công dân nước ngoài, thì lệ phí khi đăng ký sẽ do hội đồng dân chúng tỉnh, thị thành trực thuộc trung ương quy định.
Các thắc mắc về việc đăng ký thành thân lần 2
5
Các câu hỏi thường gặp về kết hôn
5
Các câu hỏi thường gặp về kết hôn
Đăng ký thành hôn tại nơi hàm cần những thủ tục gì?
Đăng ký thành hôn tại nơi hàm cần những thủ tục gì?
Đăng ký tạm trú
Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu; bản khai nhân khẩu (đối với các trường hợp phải khai bản khai nhân khẩu);
Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp theo quy định của Điều 6 Nghị định số 31/2014/NĐ-CP.
Chứng minh dân chúng hoặc Giấy tờ có công nhận của công an xã, phường, thị trấn nơi thường trú.
Người tạm trú phải được chủ hộ đồng ý cho nhập vào sổ tạm trú hoặc đồng ý cho đăng ký tạm trú tại nơi thường trú của chủ hộ thì việc đồng ý phải được ghi vào phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu, ký, ghi rõ họ tên và ngày, tháng, năm.
Người đăng ký tạm cư nộp hồ sơ đăng ký tạm trú tại Công an xã, phường, thị trấn.
Đăng ký thành hôn tại nơi ngụ
Điều kiện đăng ký kết hôn được căn cứ theo quy định của Luật Hôn nhân và gia ghế nail đình 2014:
- Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.
- hôn phối tự nguyện và không thuộc các trường hợp cấm thành thân theo luật định tại Khoản 2 Điều 5 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014: Cấm tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối thành thân, cản trở thành thân.
- Không được thành hôn với người đang có vợ, có chồng.
- Không kết hôn với người mất năng lực hành vi dân sự.
- Không kết hôn giữa người có cùng dòng máu trực hệ, có họ hàng trong khuôn khổ ba đời.
- Không kết hôn giữa cha mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ ghẻ với con riêng của chồng.
- Việc hôn phối phải được đăng ký và do cơ quan quốc gia như UBND có thẩm quyền thực hành theo quy định của Luật này và pháp luật về hộ tịch.
Đăng ký kết hôn tại nơi trú ngụ cần những thủ tục gì?
Nam nữ chưa kết hôn có được ở chung với nhau không?
Nam nữ chưa kết hôn có được ở chung với nhau không?
bây chừ, pháp luật chưa có quy định nào về việc cấm nam, nữ ở chung với nhau mà chưa thành hôn, nếu không vi phạm luật hôn nhân và gia đình.
Nam nữ chưa kết hôn có được ở chung với nhau không?
Bố mẹ cấm thành thân hai bên có được tự tiện thành hôn?
Bố mẹ cấm thành thân hai bên có được tự tiện thành hôn?
Dựa theo điều kiện đăng ký kết hôn được căn cứ theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình 2014, khi cả 2 bên tự nguyện kết hôn thì không ai được phép ngăn cản.
Việc kết hôn được nhà nước công nhận trên giấy tờ và về mặt pháp lý, tuy nhiên cũng nên thuyết phục gia đình 2 bên để cuộc sống hôn nhân hạnh phúc.
ba má cấm thành thân hai bên có được tự ý hôn phối?
Anh em họ có thể thành hôn hay không?
Anh em họ có thể thành hôn hay không?
Dựa theo điều kiện đăng ký kết hôn được căn cứ theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình 2014, “Không kết hôn giữa người có cùng dòng máu trực hệ, có họ hàng trong phạm vi ba đời”, vì thế anh em họ trong vòng 3 đời không thể kết hôn với nhau.
Anh em họ có thể kết hôn hay không?
Trên đây là thủ tục đăng ký hôn phối – Điều kiện kết hôn theo quy định 2022 mà Bách hoá XANH tổng hợp được. Hi vọng bài viết sẽ hữu ích với bạn nhé!
Mua khẩu trang bảo vệ sức khỏe tại Bách hóa XANH: